1. Chào Khách! Khi bạn tham gia diễn đàn thương mại điện tử Mua Bán Plus (MB+) xin vui lòng đọc kỹ những điều khoản trong bản nội quy và quy định.... ( Xem chi tiết)
  2. Việc mua một sản phẩm trên mạng, đặc biệt là sản phẩm đã qua sử dụng đôi khi có thể có những rủi ro lớn. Một số lưu ý nhỏ sau đây bạn nên xem qua để đảm bảo an toàn hơn khi mua hàng trực tuyến. ( Xem chi tiết)

Toàn quốc Cập nhật bản lương tối thiểu ở các vùng tại Nhật Bản năm 2018

Thảo luận trong 'Tuyển sinh, Du học' bắt đầu bởi shockdame1234, 8/11/18.

  1. MB+ - Mức lương tối thiểu ở các vùng tại Nhật Bản năm 2018

    1. Cập nhật mức lương cơ bản tại các vùng ở Nhật Bản năm 2018.

    Xuất khẩu lao động Nhật Bản 2018 đang là xu thế của giới trẻ. Không chỉ là cơ hội kiếm thu nhập cao. Mà còn là cơ hội để nâng cao năng lực bản thân. Trau dồi kiến thức và tạo dựng nền móng vững chắc cho chính bản thân mình. Mối quan tâm của các bạn khi đi xuất khẩu lao động Nhật Bản chính là mức lương. Chúng ta hãy cùng tham khảo mức lương tối thiểu mới cập nhật năm 2018 nhé!.

    Bảng dưới dây là mức lương tối thiểu theo giờ tại các vùng ở Nhật Bản năm 2018.


    Tỉnh/Thành Phố

    Mức Lương Tối Thiểu Mới

    Ngày Có Hiệu Lực

    Hokkaido

    786

    (810)

    01/10/2017

    Aomori

    716

    (738)


    Iwate

    716

    (738)

    05/10/2017

    Miyagi

    748

    (772)

    05/10/2017

    Akita

    716

    (738)

    06/10/2017

    Yamagata

    717

    (739)

    07/10/2017

    Fukushima

    726

    (748)

    01/10/2017

    Ibaraki

    771

    (796)

    01/10/2017

    Tochigi

    775

    (800)

    01/10/2017

    Gunma

    759

    (783)

    06/10/2017

    Saitama

    845

    (871)

    01/10/2017

    Chiba

    842

    (868)

    01/10/2017

    Tokyo

    932

    (958)

    02/10/2017

    Kanagawa

    930

    (956)

    03/10/2017

    Niigata

    753

    (778)

    04/10/2017

    Toyama

    770

    (795)

    05/10/2017

    Ishikawa

    757

    (781)

    06/10/2017

    Fukui

    754

    (778)

    07/10/2017

    Yamanashi

    759

    (784)

    08/10/2017

    Nagano

    790

    (820)

    09/10/2017

    Gifu

    776

    (800)

    10/10/2017

    Shizuoka

    807

    (832)

    05/10/2017

    Aichi

    845

    (871)

    01/10/2017

    Mie

    795

    (820)

    01/10/2017

    Shiga

    788

    (813)

    06/10/2017

    Kyoto

    831

    (856)

    02/10/2017

    Osaka

    883

    (909)

    01/10/2017

    Hyogo

    819

    (844)

    01/10/2017

    Nara

    762

    (786)

    06/10/2017

    Wakayama

    753

    (777)

    01/10/2017

    Tottori

    715

    (738)

    12/10/2017

    Shimane

    718

    (740)

    01/10/2017

    Okayama

    757

    (781)

    01/10/2017

    Hiroshima

    793

    (818)

    01/10/2017

    Yamaguchi

    753

    (777)

    01/10/2017

    Tokushima

    716

    (740)

    02/10/2017

    Kagawa

    742

    (766)

    03/10/2017

    Ehime

    717

    (739)

    04/10/2017

    Kochi

    715

    (737)

    05/10/2017

    Fukuoka

    765

    (789)

    06/10/2017

    Saga

    715

    (737)

    02/10/2017

    Nagasaki

    715

    (737)

    06/10/2017

    Kumamoto

    715

    (737)

    01/10/2017

    Oita

    715

    (737)

    02/10/2017

    Miyazaki

    714

    (737)

    03/10/2017

    Kagoshima

    715

    (737)

    04/10/2017

    Okinawa

    714

    (737)

    05/10/2017

    Bình Quân

    823

    (848)

    -


    2. Tham khảo chi phí một tháng tại Nhật Bản

    Sinh sống tại Nhật Bản cũng không phải là rẻ. Các chi phí ăn uống, đi lại thường khá đắt. Chia sẻ dưới đây là phần nào cuộc sống thực tại Nhật Bản. Các khoản chi phí có thể liệt kê như sau:

    Thuế: Tiền thuế thu nhập cá nhân sẽ được trừ trực tiếp vào tiền lương hàng tháng, mức thuế này có sự khách nhau tùy vào khu vực, ngành nghề sẽ giao động trong khoảng 1000-2000 yên/tháng

    Bảo hiểm: Đi xuất khẩu lao động Nhật Bản bạn sẽ bắt buộc phải đóng từ 2-3 loại bảo hiểm bao gồm bảo hiểm y tế quốc dân, bảo hiểm hưu trí...tổng trừ khoảng 15.000 – 20.000 Yên/tháng.

    Tiền bảo hiểm bạn đóng sau khi hết hạn hợp đồng về nước trong thời gian hoảng 6 tháng thì sẽ được nhận lại, nếu làm hợp đồng 3 năm thì bạn nhận được khoảng 40-70 triệu VNĐ.

    Thuê nhà + đi lại: Người lao động sẽ được xí nghiệp bố trí chỗ để ăn ở và sinh sống, chi phí nội trú khoảng 15.000 yên/tháng, đi lại thì bạn có thể sử dụng các phương tiện công cộng hoặc sử dụng xe đạp, trung bình sẽ hết khoảng 10.000 yên/tháng.

    Ăn uống: Ăn uống ở Nhật cũng khá đắt đỏ, khoảng 30.000 yên/tháng. Chi phí sinh hoạt điện, nước, gas nấu nướng khoảng 10.000 yên/tháng.

    Tổng cộng những chi phí bắt buộc hàng tháng bạn sẽ phải chi tiêu sẽ hết khoảng 70.000 - 80.000 yên/tháng. Ngoài ra còn rất nhiều những khoản phí phát sinh khác như liên hoan, sinh nhật, thuốc men khi không may bị ốm đau.

    Như vậy mức lương thực lĩnh bạn sẽ nhận được khoảng 70.000 đến 90.000 Yên/tháng. Mỗi tháng, trung bình làm việc ở Nhật để ra được 15.000.000 đến 20.000.000 đồng đây cũng là một mức lương cũng chấp nhận được so với việc lao động tại Việt Nam. Ngoài ra nếu công ty có nhiều việc làm thêm thì thu nhập thực tế của bạn sẽ cao hơn khá nhiều.

    Chia sẻ trang này

  2. Comments0 Đăng bình luận

Chia sẻ trang này