1. Chào Khách! Khi bạn tham gia diễn đàn thương mại điện tử Mua Bán Plus (MB+) xin vui lòng đọc kỹ những điều khoản trong bản nội quy và quy định.... ( Xem chi tiết)
  2. Việc mua một sản phẩm trên mạng, đặc biệt là sản phẩm đã qua sử dụng đôi khi có thể có những rủi ro lớn. Một số lưu ý nhỏ sau đây bạn nên xem qua để đảm bảo an toàn hơn khi mua hàng trực tuyến. ( Xem chi tiết)

Cách phát âm s, es trong tiếng Anh

Thảo luận trong 'Tuyển sinh, Du học' bắt đầu bởi phannhung1, 19/7/16.

  1. MB+ - Chắc các bạn đều biết, việc học “phát âm” chính là bước “nhập môn” cho việc nói tiếng Anh chuẩn như người bản ngữ phải không nào? Do đó, trong chuỗi bài giảng này, Elight sẽ hướng dẫn cho các bạn cách phát âm chuẩn nhất của những âm cơ bản. Bài học đầu tiên chúng ta cùng làm quen với cách phát âm s, es nhé!

    Nhiều bạn có hỏi rằng những từ mà kết thúc bằng đuôi “s”, “es” thì có mấy cách đọc? Hôm nay, Elight xin trả lời lại một lần nữa là có 3 cách đọc các bạn nha:



    - Đọc là /s/.



    - Đọc là /iz/.



    - Đọc là /z/.



    Vậy khi nào đọc như thế nào? Cùng Elight tìm hiểu nào!



    1. Phát âm là /s/



    - Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.



    Chúng ta cứ tạm dịch là “Thời phong kiến phương tây” cho dễ nhớ nhen!



    - Ví dụ



    Từ Phát âm Dịch nghĩa Đặt câu

    Units 'ju:nits Đơn vị, thành phần

    The book has 15 units.



    (Cuốn sách này có 15 bài.)



    Stops stɔps Dừng lại

    He stops reading book.



    (Anh ấy đã dừng việc đọc sách lại.)



    Topics ˈtɒpɪksChủ đề

    There are three topics in the workshop.



    (Hội thảo lần này có 3 chủ đề được nói đến.)



    Laughes lɑ:fs Cười phá lên

    He laughes.



    (Anh ta cười phá lên.)



    Breathes briθs Thở, thốt ra, tiết lộ

    She just breathes a secret.



    (Cô ấy vừa mới tiết lộ một bí mật.)



    2. Phát âm là /iz/



    - Khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.



    Thường có tận cùng là các chữ cái sh, ce, s, z, ge, ch, x…



    - Ví dụ



    Từ Phát âm Dịch nghĩa Đặt câu

    Watches wɔtʃiz Xem

    He watches the film.



    (Anh ấy xem phim.)



    Washes wɔʃiz Rửa

    My mom washes dish in the kitchen.)



    (Mẹ tôi rửa bát ở trong bếp.)



    Changes ˈtʃeɪndʒɪz Thay đổi

    She changes the topic in the presentation.



    (Cô ấy thay đổi chủ đề trong buổi thuyết trình.)



    Classesklɑ:siz học lớp

    John classes 6A.



    ( John học lớp 6A.)



    3. Phát âm là /z/



    - Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.



    - Ví dụ



    Từ Phát âm Dịch nghĩa Đặt câu

    Plays pleiz Chơi

    He plays football.



    (Anh ấy chơi bóng đá.)



    Hugs hʌgz Ôm ấp

    She hugs me.



    (Cô ấy ôm tôi.)



    Bags bægz Túi, cặp

    I have four bags.



    (Tôi có 4 cái túi.)



    Như vậy cách phát âm s, es phụ thuộc vào cách phát âm “âm cuối” của từ đó phải không nào? Chúng ta cùng luyện tập thêm một số ví dụ nữa nha! (không được lười biếng nhen).



    Hãy phát âm s/es với các từ sau:



    Gets /s/

    Brushes /iz/

    Eats /s/

    Manages /iz/

    Takes /s/

    Reads /z/

    Returns /z/

    Calls /z/

    Các bạn cố gắng luyện thành thạo cách phát âm s, es nha. Trong bài học tiếp theo chúng ta cùng tìm hiểu về cách phát âm đuôi "ed". Để tìm hiểu thêm các bài học bổ ích khác của Eight, các bạn hãy nhanh tay đăng kí học theo link dưới đây nhé!
    :

    Chia sẻ trang này

  2. Comments0 Đăng bình luận

Chia sẻ trang này