1. Chào Khách! Khi bạn tham gia diễn đàn thương mại điện tử Mua Bán Plus (MB+) xin vui lòng đọc kỹ những điều khoản trong bản nội quy và quy định.... ( Xem chi tiết)
  2. Việc mua một sản phẩm trên mạng, đặc biệt là sản phẩm đã qua sử dụng đôi khi có thể có những rủi ro lớn. Một số lưu ý nhỏ sau đây bạn nên xem qua để đảm bảo an toàn hơn khi mua hàng trực tuyến. ( Xem chi tiết)

Hà Nội Chữa cháy khí FM-200

Thảo luận trong 'Thị trường khác' bắt đầu bởi pham van, 23/7/17.

  1. MB+ - Chữa cháy khí Cacbon đioxit (CO) khái niệm Cacbon đioxit hay Đioxit cacbon (các tên gọi khác: Thán khí, anhiđrit cacbonic, khí cacbonic) là 1 hợp chất trong điều kiện thông thường còn đó ở dạng khí, bao gồm 1 nguyên tử cacbon và 2 nguyên từ oxy, với công thức hóa học là CO2 (0 = C = O). Ở dạng rắn, nó được gọi là băng khô, đá khô. Cacbon đioxit thu được trong khoảng phổ thông nguồn khác nhau như: sản phẩm thoát ra từ các núi lửa, sản phẩm cháy của các hợp chất hữu cơ và nó cũng được thoát ra trong khoảng những hoạt động hô hấp của các sinh vật sống hiếu khí, từ sự lên men và sự hô hấp của tế bào. thuộc tính của Cacbon đioxit với can hệ đến công việc chữa cháy khí . Việc xác định thuộc tính lý, hóa học mang can dự tới công việc chữa cháy của Cacbon đioxit có ý nghĩa quan yếu trong việc phân phối thiết bị phương tiện chữa cháy và việc sử dụng Cacbon đioxit khiến chất chữa cháy. tính chất lý học của Cacbon đioxit Cacbon đioxit là một khí không màu, ko mùi; lúc hít thở ở nồng độ cao tạo ra vị chua trong mồm và cảm giác nhói ở mũi và cổ họng. những hiệu ứng này xuất hiện là do khí hòa tan trong màng nhầy và nước miếng tạo ra dung dịch yếu của axit cacbonic. Tỷ trọng của Cacbon đioxit ở 25°C là 1,98 kg/m3 (Tỷ trọng là tỷ số giữa khối lượng riêng của Cacbon đioxit so sở hữu khối lượng riêng của chất đối chứng, thường là nước). Cacbon đioxit nặng hơn không khí khoảng một,5 lần. cho nên Cacbon đioxit sở hữu khả năng tích trữ lại các hố, hoặc các vị trí thấp. 1 số thông số vật lý cơ bản của Cacbon đioxit: Nhiệt độ sôi ở 760 mmHg, °C: -78,48 Nhiệt độ thăng hoa ở 760 mmHg, °C: -78,48 Ở 0°c và áp suất 760 mmHg: l kg CO2 lỏng bằng 509 lít CO2 khí. Cacbon đioxit lỏng khi chuyển thành thể khí sẽ lạnh đi. Sự khiến cho lạnh này rất mạnh, có thể làm lạnh không khí đến -78,9°C. Cacbon đioxit sở hữu tính dẫn điện rất rẻ và có thể dùng để dập tắt những đám cháy vật dụng điện có loại điện chạy qua. Ở một đôi tình huống, việc xả cacbon đioxit có thể sinh ra tĩnh điện. thuộc tính hóa học chữa cháy khí của Cacbon đioxit Cacbon đioxit là 1 chất hóa học trơ, vì vậy rất khó tham gia bức xúc hóa học mang những chất khác. Nhiệt độ cao, Cacbon đioxit giận dữ sở hữu chất như: K, Mg, H2, C CO2 giận dữ có Mg xảy ra theo phương trình: CO hai + Mg → MgO + CO CO + Mg → MgO + C (muội than) CO2 + C → 2CO tỏa nhiệt: DH= – 41,hai Kcal Bổ sung: Fe + CO2 → FeO + CO Fe + 5CO → fe ‘s ” s (CO) 5 Khí CO độc mang con người, nồng độ CO lớn sở hữu thể dẫn tới nổ. vì vậy, ko tiêu dùng CO2 để chữa cháy các đám cháy than hồng, sát hot đỏ và các kim loại nhẹ. Nồng độ Cacbon đioxit trong ko khí mang tác động đến sức khỏe con người. khi thân thể người hít phải sẽ bị ngạt. Nồng độ của CO2 có từ 0,04% thì không gây tác hại gì, nồng độ củạ CO2 sở hữu trong khoảng (một – 2)% chưa gây nên những thay đồi rõ rệt trong hiện trạng hô hấp, nồng độ của CO2 với trong khoảng 2 – 4% đã bắt đầu sở hữu triệu chứng ngộ độc trước tiên xuất hiện, với trong khoảng (4 – 6)% hít thở sâu có tiếng ồn trong tai, tim đập nhanh, thở gấp, đau đầu ù tai, rối loạn bàn thảo khí. Nồng độ của CO2 với trong khoảng (6 – 10)% gây đau đầu, chóng mặt, chết giấc giả dụ bị ảnh hưởng đột ngột CO2 vào thân thể sẽ gây tử vong. Nồng độ của CO2 có trên 10% trở lên thì nạn nhân sẽ chết rất nhanh. Tác dụng chữa cháy khí của Cacbon đioxit Tác dụng chữa cháy khí chủ yếu của việc chữa cháy khí CO2 là tác dụng khiến cho loãng. khi đưa CO2 vào vùng cháy, do đặc tính của khí chữa cháy là khí trơ mang đông đảo các chất bởi vậy không làm cho tăng cường giai đoạn cháy, nó ko chỉ làm loãng nồng độ chất cháy mà còn làm cho giảm nồng độ oxy mang trong 1 doanh nghiệp thể tích hẩu lốn xuống phải chăng hơn giá trị duy trì sự cháy. bởi vậy, sự cháy không được duy trì. Người ta nhận thấy, một kg CO2 ở điều kiện áp suất và nhiệt độ thường ngày chiếm tiện tích bằng 509 tít, lượng này đủ để dập tắt đám cháy trong ko gian một m3. Nồng độ chữa cháy của CO2 là 34% theo thể tích. Ngoài cơ chế làm giảm nồng độ các thành phần tham dự phản ứng cháy, khí CO2 khi vào vùng cháy cón sở hữu tác dụng khiến cho bớt nhiệt độ của vùng cháy. lúc vào vùng cháy, CO2 với nhiệt độ bằng nhiệt độ môi trường (20 , 30°C) sẽ bị đốt nóng lên sắp 1000°C. tương tự, chúng đã thu nhận một phần nhiệt lượng của vùng cháy. Lượng nhiệt này có thể xác định theo công thức sau: Q CO2 = V CO2 xr CO2 x Cp CO2 x Dt CO2 Trong đó: – QCO2: Lượng nhiệt CO2 tiếp thụ trong vùng cháy, kJ. VCO2: Thể tích CO2 được phun vào vùng cháy, m3. rCO2: Khối lượng riêng của CO2, kg/m3. CpCO2: Nhiệt dung riêng của CO2, kJ/kg.°C. DtCO2: Sự gia nâng cao nhiệt độ của CO2, lúc phun vào vùng cháy, °C. vận dụng chữa cháy khí của Cacbon đioxit Cacbon đioxit được dùng chữa cháy khí chủ yếu để dập tắt các đám cháy chất lỏng, các đám cháy chất khí, các đám cháy trang bị điện, những đám cháy trong phòng thí điểm, những vật dụng kín những khoang tàu, hầm tàu. Bình chữa cháy khí dùng khí CO2 Bình chữa cháy khí dùng khí CO2 các ưu thế lúc dùng Cacbon đioxit khiến cho chất chữa cháy : Do sau lúc chữa cháy Cacbon đioxit ko để lại dấu tích, ko gây hư hỏng thiết bị nên được dùng phổ thông trong phòng thể nghiệm hóa và dược khoa. giá tiền tốt so mang một số chất chữa cháy khác. Nạp Cacbon đioxit đơn giản. bên cạnh đó, khi chữa cháy khí Cacbon đioxit mang một số giảm thiểu sau: Cacbon đioxit không tiêu dùng để chữa cháy các đám cháy than hồng. Cacbon đioxit lỏng tồn tại ở áp suất trong khoảng 200 – 300 bar nên cần được bảo quản trong những bình cất cứng cáp do vậy khiến cho bình đựng có khối lượng to, bự chảng. Hiệu quả chữa cháy của Cacbon đioxit ở các nơi thoáng gió, không gian rộng hoặc ngoài trời không cao. khi nồng độ Cacbon đioxit đủ để dập tắt đám cháy trong phòng kín (34% theo thể tích) thì mang thể gây nguy hiểm cho sức khỏe và tính mạng nếu con người còn ở trong phòng bị cháy. Chữa cháy khí Nitơ (N2) định nghĩa Nitơ là một chất khí còn đó dưới dạng phân tử, gồm hai nguyên tử Nitơ liên kết mang nhau bởi kết liên 3 đơn cộng hóa trị, sở hữu công thức hóa học N2. Nitơ được vận dụng đa dạng trong cuộc sống như phân phối thuốc súng thuốc nổ và trong công tác chữa cháy khí. Nitơ còn đó ở trong các cá thể sống, những thiết bị, vật thể tồn tại dưới dạng các axit amin, muối… mang thành phần nồng độ khác nhau. Nitơ là thành phần lớn nhất của khí quyền địa cầu (78,084 % theo thể tích hay 75,5% theo trọng lượng). thuộc tính lý học chữa cháy khí Nitơ là khí ko màu, ko mùi, ko vị, ko mang tính độc hại sở hữu người và môi trường trong điều kiện thường. Nitơ hóa lỏng ở -195,8°C và đóng băng ở – 210°C. khi đóng băng nó phát triển thành chất màu trắng giống như tuyết. Nitơ mang tính dẫn điện rất rẻ và với thể sử dụng dập tắt các đám cháy đồ vật điện. tính chất hóa học Ở nhiệt độ thường Nitơ là một chất hóa học trơ, rất khó tham gia bức xúc hóa học mang các chất khác. Nitơ chỉ giận dữ mang một số chất ở điều kiện đặc thù. Nitơ tác dụng có oxy trong điều kiện mang tia lửa hồ quang đãng điện hoặc sét: N hai + O 2 → 2NO hai Ngay sau đó NO sẽ tác dụng với O2, trong ko khí để tạo NO2 rất độc 2NO Tasu O hai → 2NO hai Trong chữa cháy khí, xác suất xảy ra phản ứng của Nitơ với chất cháy rất nhỏ bởi Nitơ ở dạng khí và dễ bay vào môi trường xung quanh. Ở nhiệt độ cao, Nitơ phản ứng với H2 N hai + 3H 2 → 2NH 2 Tác dụng chữa cháy khí của Nitơ Tác dụng chữa cháy khí khí chính yếu của khí N2 là tác dụng khiến cho loãng. lúc đưa N2 vào vùng cháy, do đặc tính của khí chữa cháy là khí hiếm mang phần đông những chất thành ra không làm cho nâng cao cường giai đoạn cháy, nó không chỉ khiến loãng nồng độ chất cháy mà còn làm cho giảm nồng độ oxy có trong một tổ chức thể tích hổ lốn xuống tốt hơn giá trị duy trì sự cháy. do vậy, sự cháy không được duy trì. Người ta nhận thấy, một kg N2 ở điều kiện áp suất và nhiệt độ thường nhật chiếm tiện thể tích bằng 800 lít. Ngoài cơ chế làm cho giảm nồng độ những thành phần tham gia phản ứng cháy, khí N2 khi vào vùng cháy còn mang tác dụng làm hạ nhiệt độ của vùng cháy. khi vào vùng cháy, N2 sở hữu nhiệt độ bằng nhiệt độ môi trường (20 , 30°C) sẽ bị đốt hot lên sắp 1000°c. như vậy, chúng đã hấp thu một phần nhiệt lượng của vùng cháy. Lượng nhiệt này mang thân xác định theo công thức sau: Q N2 = V N2 xr N2 x Cp N2 x DTN2 Trong ấy: – QN2: Lượng nhiệt N2 kết nạp trong vùng cháy, kJ. VN2: Thể tích N2 được phun vào vùng cháy, m3. rN2 : Khối lượng riêng của N2, kg/m3. CpN2: Nhiệt dung riêng của N2, kJ/kg.°C. DtN2 : Sự gia nâng cao nhiệt độ của N2 khi phun vào vùng cháy, °C. áp dụng chữa cháy khí khí của Nitơ Nitơ được tiêu dùng cốt yếu để dập tắt những đám cháy chất lỏng cháy, chất khí cháy, đám cháy vật dụng điện, những đám cháy trong phòng thí nghiệm, những thiết bị kín, những khoang tàu, hầm tàu. Hệ thống chữa khí sử dụng khí nitơ Hệ thống chữa khí tiêu dùng khí nitơ Nitơ được áp dụng trong những hệ thống chữa cháy tự động bằng khí, trong đó Nitơ đóng vai trò là chất chữa cháy khí. tuy nhiên, Nitơ được sử dụng trong hệ thống tạo bọt hòa không khí bằng khí nén để chữa cháy những đám cháy xăng dầu, và chất lỏng khác… những điểm cộng khi sử dụng Nitơ làm chất chữa cháy khí: Do sau khi chữa cháy Nitơ không để lại vết tích gì nên được dùng phổ thông trong phòng thể nghiệm hóa và dược khoa. Nitơ là chất chữa cháy do an toàn mang môi trường và con người ngay cả lúc nồng độ đạt tới mức dập tắt các đám cháy. Nitơ là một chất khí ko màu nên không khiến tác động đến tâm Quan sát của con người. các nhược điểm lúc tiêu dùng Nitơ làm chất chữa cháy khí: Nitơ lỏng cần được bảo quản trong các bình với vỏ dày. Tỷ trọng giữa lượng chất chữa cháy bên trong và trọng lượng vỏ bình không tương thích. Hiệu quả chữa cháy khí của Nitơ ở những nơi thoáng gió, không gian lớn hoặc ngoài trời ko cao. Chữa cháy khí FM-200 định nghĩa Khí FM-200 (HFC-227EA) sở hữu công thức CF3CHFCF3, tên gọi chất Heptafluoropropane (FM-200 là tên thương mại). Đây là khí rất an toàn cho cả khu vực xảy ra cháy và ko cháy, gần gũi có môi trường tính chất của FM-200 với can hệ đến công tác chữa cháy tính chất vật lý Ở điều kiện tiêu chuẩn, FM-200 là 1 chất khí ko màu, không mùi, ko dẫn điện. Nhiệt độ sôi là – 16,4°C. Nhiệt độ đông đặc là – 131,1C°c thuộc tính hóa học Tính phá hủy tầng Ozone của FM-200 bằng 0 (không đựng chlorine hay bromine). về mặt độc tính, FM-200 ko sở hữu độc tính, không gây hại cho con người, không tác động tới môi trường, ko dẫn điện không khiến hư hỏng thiết bị điện tử. vận dụng chữa cháy khí của FM-200 Khí FM-200 là một chất chữa cháy sạch, ko để lại đấu vết trên vật dụng, máy móc. Đối với CO2 hay Argonite, lúc phun cần phải tản cư người ngay tức tốc, nhưng FM-200 rất an toàn. lúc FM-200 được phun ra, con người vẫn mang thể thở và tiến hành những biện pháp chữa cháy khí cần yếu. Do ấy, FM-200 được dùng trong các khu vực phòng điều khiển, xử lý dữ liệu, khoang phi cơ, khu những đồ vật y tế, những vật dụng công nghiệp mang giá trị cao, thư viện, nhà bảo tồn, phòng trưng bày nghệ thuật, phòng cách âm, khu vực lưu trữ những chất dễ cháy… những khu vực thường xuyên có người. Khí FM-200 thường dùng dưới dạng hệ thống chữa cháy khí tự động. trang bị hệ thống chữa cháy khí FM-200 rất đơn giản gồm: bình khí cất FM, đầu kích hoạt, công tắc áp lực, đầu phun, các con phố ống, đầu dò khói, và tủ điều khiển. Đầu kích hoạt cho hệ thống có đông đảo mẫu như kích hoạt bằng điện, khí, cơ, hoặc bằng điện và cơ, thích hợp cho từng vận dụng cụ thể. thế mạnh của hệ thống khí FM-200: giá bán tiêu dùng FM-200 tốt hơn CO2 do ít đồ vật hơn, an toàn cho người sử dụng hơn và không gây ngạt.
    :

    Chia sẻ trang này

  2. Comments0 Đăng bình luận

Chia sẻ trang này