1. Chào Khách! Khi bạn tham gia diễn đàn thương mại điện tử Mua Bán Plus (MB+) xin vui lòng đọc kỹ những điều khoản trong bản nội quy và quy định.... ( Xem chi tiết)
  2. Việc mua một sản phẩm trên mạng, đặc biệt là sản phẩm đã qua sử dụng đôi khi có thể có những rủi ro lớn. Một số lưu ý nhỏ sau đây bạn nên xem qua để đảm bảo an toàn hơn khi mua hàng trực tuyến. ( Xem chi tiết)

Toàn quốc Ngữ pháp câu phủ định trong tiếng Nhật

Thảo luận trong 'Tuyển sinh, Du học' bắt đầu bởi chau2509, 27/5/20.

  1. MB+ - Ngữ pháp câu phủ định
    Với ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản, bạn đã biết cách nói câu khẳng định rồi đúng không nào? Vậy, ngữ pháp tiếng Nhật nào sẽ phủ định cấu trúc trên?

    Tôi は giáo viên ではありません。

    Như bạn đã thấy, cụm ではありません là dạng phủ định của です. Trong các cuộc hội thoại bình thường, người ta có thể dùng じゃありません thay cho ではありません. Bạn nên lưu ý từ では đọc là dewa.

    Ví dụ: Anh Rao không phải là kỹ sư

    ラオさんは エンジニアでは(じゃ)ありません。

    Câu phủ định là loại câu có nghĩa phản bác, thể hiện sự không đồng ý, phản đối một ý kiến, sự việc hoặc một câu chuyện nào đó. Có nhiều trường hợp nó chỉ mang nghĩa là phủ định đi ý kiến người khác đưa ra.

    Khi sử dụng mẫu câu này là bạn không xác định ý kiến mình khi phủ định có thật chính xác không. Trong các mẫu câu này thường xuất hiện những từ như không, chẳng, chưa, không phải, đâu có phải, đâu có... Đây cũng là dấu hiệu cơ bản về câu phủ định mà bạn có thể xác định dễ dàng và chính xác nhất.
    Học tiếng Nhật ở BMT

    Chia sẻ trang này

  2. Comments0 Đăng bình luận

Chia sẻ trang này