1. Chào Khách! Khi bạn tham gia diễn đàn thương mại điện tử Mua Bán Plus (MB+) xin vui lòng đọc kỹ những điều khoản trong bản nội quy và quy định.... ( Xem chi tiết)
  2. Việc mua một sản phẩm trên mạng, đặc biệt là sản phẩm đã qua sử dụng đôi khi có thể có những rủi ro lớn. Một số lưu ý nhỏ sau đây bạn nên xem qua để đảm bảo an toàn hơn khi mua hàng trực tuyến. ( Xem chi tiết)

Toàn quốc Một số mẫu ngữ pháp N3

Thảo luận trong 'Tuyển sinh, Du học' bắt đầu bởi chau2509, 5/6/20.

  1. MB+ - Ngoài các bí quyết học ngữ pháp đã chia sẻ ở phía trên, thì bạn có thể học thêm một số mẫu ngữ pháp N3 mà dekiru.vn tổng hợp chắc chắn sẽ xuất hiện trong đề thi.


    Mẫu câu số 1:


    必ずしも + Aい/na /N /V(普) +とは限らない


    Ý Nghĩa:

    必ずしも~とは限らない: Không nhất thiết là/ không chắc chắn là…

    => Thường dùng để phủ định một mệnh đề hoặc tình huống nào đó.


    Ví dụ:

    お金持ちが必ずしも幸福だとは限らないよ。 Không phải cứ giàu là sẽ hạnh phúc.


    Mẫu câu số 2:


    N だけしか Vない


    Ý Nghĩa:

    だけしか: Chỉ N mà thôi

    => Dùng để nhấn mạnh ý chỉ có ít hoặc ngoài ra không có cái khác.


    Ví dụ:

    すみませんが、このパーティはお金持ちの方だけしか入れません

    Xin lỗi những bữa tiệc này chỉ có người giàu mới được vào thôi.


    Mẫu câu số 3:


    Vば~のに / Vたら~のに


    Ý Nghĩa:

    ば~のに: Giá mà / thế mà …

    => Dùng thể hiện ý tiếc nuối về sự việc đã xảy ra không như mong muốn của bản thân mình, thể hiện nhấn mạnh sự trách móc.


    Ví dụ:

    風邪をひいているなんです、 水泳等をしなかったらよかったのに。

    Tôi đang bị cảm, giá mà đã không đi bơi ngoài trời thì….


    Mẫu câu số 4:


    ~てからでないと….~てからでなければ…


    Ý nghĩa:

    Nếu không làm V1 thì khó làm được V2


    Ví dụ:

    家族と相談してからでないと、買うかどうかまだ決められない

    Nếu không thảo luận với gia đình, thì tôi khó quyết định được có mua hay không


    Mẫu câu số 5:


    とおり/ どおり


    Ý nghĩa:

    Theo như…


    Ví dụ:

    人生は自分の思うとおりにはいかない

    Trên đời mọi chuyện không xảy ra theo như mình nghĩ


    Mẫu câu số 6:


    ぐらい


    Ý nghĩa:

    Chí ít / Ít ra


    Ví dụ:

    日曜日ぐらい休ませてください

    Hãy cho tôi nghỉ chí ít ngày chủ nhật


    Mẫu câu số 7:


    ~反面


    Ý nghĩa:

    Ngược lại, mặt khác, đồng thời


    Ví dụ:

    都会の生活は面白いことが多い反面、ストレスも多い

    Cuộc sống của thành phố có nhiều điều thú vị, mặt khác thì cũng nhiều căng thẳng


    Mẫu câu số 8:


    ~というより


    Ý nghĩa:

    Nên nói là… thì đúng hơn


    Ví dụ:

    みちこは歩くのが速い。歩くというより走るという感じだ

    Bé Michiko đi rất nhanh, có cảm giác là chạy hơn là đi


    Mẫu câu số 9:


    Nの / Vる/Vた + ついでに


    Ý nghĩa:

    Nhân tiện, nhân lúc


    Ví dụ:

    その話が出したついでに一言、言いたいことがあります。

    Nhân tiện anh nói ra chuyện đó thì tôi cũng muốn nói 1 lời.


    Mẫu câu số 10:


    A~つまりB


    Ý nghĩa:

    Tóm lại, tóm gọn là…


    Ví dụ:

    父の兄、つまり私の叔父は、医者をしている。

    Anh trai của bố tôi, tức là bác tôi, hiện đang làm bác sĩ.
    Học tiếng Nhật ở BMT
    : nhật

    Chia sẻ trang này

  2. Comments0 Đăng bình luận

Chia sẻ trang này