1. Chào Khách! Khi bạn tham gia diễn đàn thương mại điện tử Mua Bán Plus (MB+) xin vui lòng đọc kỹ những điều khoản trong bản nội quy và quy định.... ( Xem chi tiết)
  2. Việc mua một sản phẩm trên mạng, đặc biệt là sản phẩm đã qua sử dụng đôi khi có thể có những rủi ro lớn. Một số lưu ý nhỏ sau đây bạn nên xem qua để đảm bảo an toàn hơn khi mua hàng trực tuyến. ( Xem chi tiết)

Hà Nội Tác dụng chữa bệnh của lá kinh giới

Thảo luận trong 'Thị trường khác' bắt đầu bởi ngocngochb, 29/8/16.

  1. MB+ - + Tác dụng cầm máu: Nước sắc Kinh giới có tác dụng rút ngắn thời gian đông máu (Trung Dược Học). + Cầm máu (sao cháy thành than trên thực nghiệm thấy có tác dụng rút ngắn thời gian máu chảy và máu đông (Sổ Tay Lâm Sàng Trung Dược). + Nước sắc và cồn ngâm kiệt thuốc có tác dụïng hạ nhiệt nhẹ, an thần, làm gĩan cơ trong phế quản của chuột lang, chống dị ứng (Trung Dược Học). bieu hien mun coc sinh duc Tính vị: + Vị cay, tính ấm (Bản Kinh). + Không độc (Biệt Lục). + Tính hơi ôn (Trấn Nam Bản Thảo). + Vị cay, the. Tính hơi ấm (Trung Dược Học). + Vị cay, tính ấm (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách). + Vị cay, tính hơi ấm (Đông Dược Học Thiết Yếu). Quy kinh: + Vào kinh túc Quyết âm Can, phần khí (Bản Thảo Cương Mục). + Vào kinh Phế, can (Lôi Công Bào Chích Luận). + Vào kinh túc Quyết âm Can, túc Thiếu dương Đởm, túc Dương minh Vị (Bản Thảo Hối Ngôn). + Vào kinh Phế, Can (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách). + Vào kinh Phế và Can (Đông Dược Học Thiết Yếu). Tác dụng: + Phá kết tụ khí, hạ ứ huyết, trừ thấp tý (Bản Kinh). dấu hiệu mụn cóc sinh dục + Trợ Tz Vị (Thực Liệu Bản Thảo). + Lợi ngü tạng, tiêu thực, hạ khí, tỉnh tửu [giải rượu] (Nhật Hoa Tử Bản Thảo). + Tán hàn, giải biểu, thấu chẩn, chỉ huyết (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách). + Giải biểu, khứ hàn, tán nhiệt, chỉ huyết (Đông Dược Học Thiết Yếu). Chủ trị: Người bị chứng phong hàn ở biểu sợ lạnh sốt nóng, hoặc thời kz đầu của chứng sởi kiêm cảm mạo sợ lạnh. Người bị ngoại cảm mắt đỏ, họng đau, mụn nhọt sốt nóng sợ lạnh, cùng thổ huyết, chảy máu cam (sao đen sử dụng cầm máu) (Đông Dược Học Thiết Yếu). Cách dùng: + Dùng vào thuốc thì thường dùng cả hoa, lá, cành cây phơi khô. Nếu dùng làm thuốc phát hãn thì dùng sống. Nếu dùng làm thuốc chỉ huyết, lương huyết thì sao đen (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển). Kiêng kỵ: + Kiêng ăn cua, cá và thịt lừa, thịt cá lóc (Bản Thảo Cương Mục). + Phàm người biểu hư hay ra mồ hôi, huyết hư hàn nhiệt không do phong hàn gây nên, cùng chứng nhức đầu do âm hư hỏa vượng họng đau không phải ngoại cảm, đều phải kiêng kỵ (Đông Dược Học Thiết Yếu). + Biểu hư, tự ra mồ hôi, tz hư, tiêu chảy: khi dùng nên thận trọng (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách). + Người không có dấu hiệu ngoại cảm phong hàn thấp: không nên uống (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển). + Kinh giới kỵ lửa và tương phản với các thứ cua biển, cá lóc, thịt lừa (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển). Đơn thuốc kinh nghiệm: + Trị chứng đầu phong, cổ cứng không quay được: Sau tiết thu tháng 8, dùng vải bọc hoa Kinh giới làm gối để gối đầu, hoặc trải ra giường nằm lên cüng được, nhưng đến tiết Lập xuân thì phải bỏ đi (Thiên Kim phương). + Trị miệng và müi máu chảy dữ dội, do tửu sắc quá độ, hư hỏa đến cùng cực gây nên: Kinh giới, tán bột. Uống 8g với nước sắc Trần bì. Cùng lắm uống 2-3 lần là khỏi (Thánh Huệ phương). + Trị thổ huyết lâu ngày không khỏi: Kinh giới tươi, lấy cả gốc rễ, ngọn, rửa sạch, gĩa, vắt lấy nước cốt chừng ½ chén, uống với bột Kinh giới khô là khỏi (Thánh Huệ phương). + Mụn cóc sinh dục nữ như thế nàoTrị phong nhiệt, đầu đau, họng đau: hoa Kinh giới, Thạch cao, 2 vị bằng nhau, tán bột, mỗi lần uống 12g với nước trà nóng (Vĩnh Loại Kiềm phương).
    :

    Chia sẻ trang này

  2. Comments0 Đăng bình luận

Chia sẻ trang này